MỤC TIÊU
Kết thúc bài học này bạn có khả năng
- Hiểu và sử dụng chuỗi
- Hiểu và sử dụng biểu thức chính quy
CHUỖI(STRING)
+ String là xâu các ký tự
- String v = "Hello Viết mã bug"
+ String là một class được xây dựng sẵn trong java. String có rất nhiều phương thức giúp xử lý chuỗi một cách thuân tiện và hiểu quả.
+ String là kiểu dữ liệu được sử dụng nhiều nhất trong lập trình.
KÝ TỰ ĐẶC BIỆT
THAO TÁC CHUỖI
So sánh
Tìm vị trí của chuỗi con
Lấy chuỗi con
Tách và
hợp chuỗi
Chuyển đổi hoa thường
Lấy độ dài
STRING API
ĐỀ MÔ 1
Đăng nhập hợp lệ khi mã tài khoản là “hello” vàmật khẩu trên 6 ký tựThực hiện:Nhập username và password từ bàn phímSử dụng equalsIgnoreCase() để so sánh username vàlength() để lấy độ dài mật khẩu
ĐỀ MÔ 2
Quản lý sinh viên
Nhập mảng họ tên sinh viên
Xuất họ và tên (IN HOA) những sinh viên tên Tuấn hoặc họ Nguyễn
Xuất tên những sinh viên có tên lót là Mỹ
Thự hiện
fullname.toUpperCase(): đổi IN HOA
fullname.startsWith(“Nguyễn ”): họ Nguyễn
fullname.endsWith(“ Tuấn”): tên Tuấn
fullname.contains(“ Mỹ ”): lót Mỹ
fullname.lastIndexOf(“ ”): Lấy vị trí trắng cuối cùng
fullname.substring(lastIndex + 1): Lấy tên
ĐỀ MÔ 3
Tìm kiếm và thay thế chuỗi
Thực hiện theo hướng dẫn sau
Nhập chuỗi nội dung, tìm kiếm và thay thế từ bàn
phím
String content = scanner.nextLine()
String find = scanner.nextLine()
String replace = scanner.nextLine()
Thực hiện tìm và thay
String result = content.replaceAll(find, replace)
ĐỀ MÔ 4
Nhập chuỗi chứa dãy số phân cách bởi dấu phẩy và xuất các số chẵn
Thực hiện
Sử dụng split() để tách chuỗi thành mảng bởi ký tự phân cách là dấu phẩy
Duyệt mảng, đổi sang số nguyên và kiểm tra số chẵn
BIỂU THỨC CHÍNH QUY
Bạn có biết các chuỗi sau đây biểu diễn những gì hay không?
teo@fpt.edu.vn
54-P6-6661
54-P6-666.01
0913745789
192.168.11.200
Máy tính có thể nhận dạng như chúng ta nếu chúng ta cung cấp qui luật nhận dạng cho chúng. Biểu thức chính qui cung cấp qui luật nhận dạng chuỗi cho máy tính.
Biểu thức chính qui là một chuỗi mẫu được sử dụng để qui định dạng thức của các chuỗi. Nếu một chuỗi nào đó phù hợp với mẫu dạng thức thì chuỗi đó được gọi là so khớp (hay đối sánh).
Ví dụ: [0-9]{3,7}: Biểu thức chính qui này so khớp các chuỗi từ 3 đến 7 ký tự số.
[0-9]: đại diện cho 1 ký tự số
{3,7}: đại diện cho số lần xuất hiện (ít nhất 3 nhiều nhất 7)
VÍ DỤ: BIỂU THỨC CHÍNH QUY
XÂY DỰNG BIỂU THỨC CHÍNH QUI
REGEX THƯỜNG DÙNG
Số CMND
[0-9]{9}
Số điện thoại di động việt nam
0\d{9,10}
Số xe máy sài gòn
5\d-[A-Z]\d-((\d{4})|(\d{3}\.\d{2}))
Địa chỉ email
\w+@\w+(\.\w){1,2}
VÍ DỤ VỀ REGEX
THỰC HÀNH - VALIDATION
Nhập thông tin nhân viên từ bàn phím. Thông tin của mỗi nhân viên phải tuân theo các ràng buộc sau. Xuất thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại
TỔNG KẾT NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu chuỗi (String)
Ký tự đặc biệt
Thao tác chuỗi
Giới thiệu biểu thức chính qui (Regular Expression)
Xây dựng biểu thức chính qui
Ứng dụng biểu thức chính qui
Xem tiếp Bài 7: Kế thừa
Post a Comment