MỤC TIÊU
+ Kết thúc bài học này bạn có khả năng
- Hiểu và ứng dụng ArrayList
- Hiểu và ứng dụng các hàm tiện ích của Collections
ARRAYLIST LÀ GÌ?
+ Mảng có số phần tử cố định. Vì vậy có các nhược điểm sau:
- Không thể bổ sung thêm hoặc xóa bớt các phần tử.
- Lãng phí bộ nhớ
Nếu khai báo mảng với kích thước lớn để nắm giữ một vài phần tử.
Khai báo mảng với kích thước nhỏ thì không đủ chứa
+ ArrayList giúp khắc phục nhược điểm nêu trên của mảng.
- ArrayList có thể được xem như mảng động có thể thêm bớt các phần tử một cách mềm dẻo.
+ ArrayList còn cho phép thực hiện các phép toán tập hợp như hợp, giao, hiệu...
ARRAYLIST
ARRAYLIST ĐỊNH KIỂU
ArrayList<Type> ĐỊNH KIỂU
THAO TÁC THƯỜNG DÙNG
THAO TÁC ARRAYLIST
TRẮC NGHIỆM
DUYỆT ARRAYLIST
+ Duyệt theo chỉ số với for hoặc sử dụng for-each. Với ArrayList for-each thường được sử dụng hơn
ArrayList<Integer> a = new ArrayList<Integer>();
a.add(5);
a.add(9);
a.add(4);
a.add(8)
for(int i=0; i<a.size(); i++){
Integer x = a.get(i);
<<xử lý>>
}
for(Integer x:a){
<<xử lý>>
}
ĐỀ MÔ: QL SVPoly
Sử dụng ArrayList<SVPoly> để nắm giữ danh sách sinh viên. Thông tin mỗi sinh viên gồm họ tên và điểm trung bình. Viết chương trình thực hiện việc quản lý như menu sau:
1. Nhập danh sách sinh viên
2. Xuất danh sách sinh viên đã nhập
3. Xuất danh sách sinh viên theo khoảng điểm
4. Tìm sinh viên theo họ tên
5. Tìm và sửa sinh viên theo họ tên
6. Tìm và xóa theo họ tên
7. Kết thúc
public class SVPoly{
public String hoTen;
public Double diemTB;
}
THAO TÁC TẬP HỢP
THAO TÁC ARRAYLIST NÂNG CAO
+ Lớp tiện ích Collections cung cấp các hàm tiện ích hỗ trợ việc xử lý ArrayList
SẮP XẾP NÂNG CAO
TỔNG KẾT NỘI DUNG BÀI HỌC
Post a Comment