Lập trình java - Bài 3: Mảng và lệnh lặp

Lập trình java - Bài 3: Mảng và lệnh lặp

 MỤC TIÊU

+ Kết thúc bài học này các bạn có khả năng 

Hiểu cấu trúc lệnh lặp và sử dụng các lệnh lặp 

- While 

- Do...while

- For

Hiểu và áp dụng lệnh ngắt vòng lặp

- Break 

- Countineu

Hiểu và sử dụng mảng

LỆNH NGẮT VÀ LỆNH LẶP

lệnh ngắt và lệnh lặp trong lập trình java

LỆNH LẶP WHILE

+ Cú pháp
while (<<điều kiện>>){
//công việc
}
+ Diễn giải:
Thực hiện công việc trong điều kiện có giá trị là true.
Ví dụ:
int i = 1;
while (i<18){
System.out.println("wellcome to vietmabug");
i++;
Diễn giải
Đoạn mã trên xuất 17 dòng wellcome to vietmabug ra màn hình.
}

LỆNH LẶP DO…WHILE


Cú pháp:
do {
// công việc
}
while (<<điều kiện>>);
Diễn giải:
Tương tự lệnh lặp while  chỉ khác ở chỗ điều kiện được kiểm tra sau, nghĩa là công việc được thực hiện ít nhất 1 lần.

Ví dụ
int so = -1; do {
so = scanner.nextDouble();
}while (so < 0);

Diễn giải:
Đoạn mã trên chỉ cho phép nhập số nguyên dương từ bàn phím.

LỆNH LẶP FOR

Cú pháp
for (khởi đầu ; điều kiện; bước nhảy){
// công việc
}
Diễn giải
B1: Thực hiện <<khởi đầu>>
B2: Kiểm tra <<điều kiện>>
True: B3
False: kết thúc
B3: Thực hiện << công việc >>
B4: Thực hiện <<bước nhảy>>
B5: Trở lại B2

LỆNH BREAK & CONTINUE

break dùng để ngắt lệnh lặp
continue dùng để thực hiện lần lặp tiếp theo ngay lặp tức
lệnh break và continue trong lập trình java

Ví dụ:
int diem = 0;
while(true){
diem = scanner.nextInt(); if(diem >= 0 && diem <=10){
break;
}
System.out.println(“Điểm phải từ 0 đến 10”);
}
Diễn giải:
Nhập điểm hợp lệ (từ 0 đến 10)

MẢNG LÀ GÌ?

Mảng là cấu trúc lưu trữ nhiều phần tử có cùng kiểu dữ liệu
mảng là gì trong trong lập trình java


Để truy xuất các phần từ cần biết chỉ số (index). Chỉ số được đánh từ 0.
Các thao tác mảng
Khai báo
Truy xuất (đọc/ghi) phần tử
Lấy số phần tử
Duyệt mảng
Sắp xếp các phần tử mảng

KHAI BÁO MẢNG

Khai báo không khởi tạo
int[] a; // mảng số nguyên chưa biết số phần tử
int b[];// mảng số nguyên chưa biết số phần tử
String[] c = new String[5]; // mảng chứa 5 chuỗi
Khai báo có khởi tạo
double[] d1 = new double[]{2, 3, 4, 5, 6}; // mảng số thực, 5 phần tử, đã được khởi tạo
double[] d2 = {2, 3, 4, 5, 6}; // mảng số thực, 5 phần tử, đã được khởi tạo

TRUY XUẤT CÁC PHẦN TỬ

Sử dụng chỉ số (index) để phân biệt các phần tử. Chỉ số mảng tính từ 0.
int a[] = {4, 3, 5, 7};
a[2] = a[1] * 4; // 45*4=180
Sau phép gán này mảng là {4, 3, 12, 7};
Sử dụng thuộc tính length để lấy số phần tử của mảng
a.length có giá trị là 9

FOR EACH

Cú pháp
for (<<kiểu>> x : <<tập hợp>>){
// Xử lý phần tử x
} Hết phần
tử ?
 Diễn giải:
For each được sử dụng để duyệt tập hợp. Mỗi lần lấy 1 phần tử từ tập hợp và xử lý phần tử đó.

DUYỆT MẢNG

2 vòng lặp thường được sử dụng để duyệt mảng
là for và for-each.
duyệt mảng trong lập trình java


Ví dụ sau tính tổng các số chẵn của mảng.
Lấy từng phần tử từ mảng với for-each
Nếu là số chẵn thì cộng vào tổng
duyệt mảng trong lập trình java

THAO TÁC MẢNG NÂNG CAO

thao tác mảng nâng cao trong lập trình java

THAO TÁC MẢNG

thao tác mảng trong lập trình java

THUẬT TOÁN SẮP XẾP

Arrays.sort(mảng) không thể thực hiện
Sắp xếp giảm
Các kiểu không so sánh được
Giải pháp: tự xây dựng thuật toán sắp xếp
thuật toán sắp xếp trong lập trình java

TỔNG KẾT NỘI DUNG BÀI HỌC

Loop
While
Do…while
For(;điều kiện;)
For(phần tử: tập hợp)
Ngắt
Break
Continue
Mảng
học lập trình java miễn phí mới nhất



ĐĂNG NHẬN XÉT

Previous Post Next Post